Tính từ tiếng Nhật và cách biến đổi

Cách biến đổi tính từ:

Tính từ -i:

  • Thể cơ bản: 語尾が「い」で終わる。例:高い
  • Thể phủ định: 「い」を「くない」に変える。例:高くない
  • Thể quá khứ: 「い」を「かった」に変える。例:高かった
  • Thể quá khứ phủ định: 「い」を「くなかった」に変える。例:高くなかった
  • Thể -te: 「い」を「くて」に変える。例:高くて
  • Thể điều kiện (ば形): 「い」を「ければ」に変える。例:高ければ
  • Thể điều kiện (たら形): 「い」を「かったら」に変える。例:高かったら
  • Thể trạng từ: 「い」を「く」に変える。例:高く

Tính từ -na:

  • Thể cơ bản: 名詞を修飾するときは「な」がつく。文末では「だ」がつく。例:静かな, 静かだ
  • Thể phủ định: 「ではない」がつく。例:静かではない
  • Thể quá khứ: 「だった」がつく。例:静かだった
  • Thể quá khứ phủ định: 「ではなかった」がつく。例:静かではなかった
  • Thể -te: 「で」がつく。例:静かで
  • Thể điều kiện (ば形): 「ならば」がつく。例:静かならば
  • Thể điều kiện (たら形): 「だったら」がつく。例:静かだったら
  • Thể trạng từ: 「に」がつく。例:静かに
STT Kanji Nghĩa tiếng Việt Loại Thể cơ bản Câu ví dụ Phát âm Chi tiết

Luyện gõ tính từ

Gõ dạng tính từ (Furigana) hoặc câu ví dụ tiếng Nhật từ bảng trên vào ô dưới đây và nhấn "Kiểm tra".